Làm thế nào để tra thông số kích thước bulong chuẩn xác nhất?

Đối với những mối nối đòi hỏi tính thẩm mỹ cao, vít đầu lục giác là sự lựa chọn hoàn hảo cho người sử dụng. Tuy nhiên, tùy vào từng ứng dụng cụ thể mà người thợ cần những kích thước bu lông lục giác khác nhau. Bạn có biết các kích thước  phổ biến? Hãy theo dõi những thông tin dưới đây để tìm ra câu trả lời  cho chính mình.

 


Cách kiểm tra thông số kích thước bulong


Phụ kiện bu lông đóng vai trò kết nối các công trình trong thiết kế máy móc, công trình và nội thất nhằm tạo nên một hệ thống nhất quán.
Tùy theo ứng dụng mà đầu vít bulong được thiết kế với nhiều hình dạng và được chia thành các kích thước khác nhau tùy thuộc vào đường kính ngoài của ren. Làm thế nào để đọc nó. Kích thước bu lông theo tiêu chuẩn DIN của Đức:

 

Kích thước của bulong theo tiêu chuẩn DIN 931 


Các vít tiêu chuẩn DIN 931 (ren trung gian hoặc ren từng phần) được làm bằng thép cacbon cấp 8,8, được gia cố bề mặt. Bu lông được sử dụng phổ biến trong các ứng dụng  môi trường có nhiều dầu mỡ, không có nước hoặc hóa chất.

Ví dụ: Chúng ta có thể đọc kích thước của bulong M4 là:  Đường kính vít tiêu chuẩn d = 4mm, bước ren P = 0,7mm, độ dày K = 2,8mm, chiều rộng s = 7mm.

 

 

 

Kích thước dạng bulong theo tiêu chuẩn DIN 912 


Bulong lục giác  ren  DIN 912 có  độ bền cao với độ bền 12.9.  Vật liệu cho loại vít này là thép không gỉ hoặc thép.

 

 

Kích thước bulongtheo tiêu chuẩn DIN 7380 


Vít bulong theo tiêu chuẩn DIN 7380 hoặc đầu bulong của lục giác chìm tiêu chuẩn DIN thường có độ bền 10.9. Tùy thuộc vào các điều kiện bảo quản khác nhau trong  thực tế, các vít được làm bằng các vật liệu khác nhau, thép không gỉ khác nhau như Inox 201, Inox 304, Inox 316.

Ngoài ra, đường kính thân ren của bu lông đầu DIN 7380 khá đa dạng bao gồm: M3, M4, M5, M6, M7, M8, M10, M12, M16.

 

Kích thước bulong DIN 6921


Bulong DIN 6921 hay còn gọi là bulong inox liền long đen được sản xuất theo tiêu chuẩn của Đức đạt độ cấp bền 4.8/ 5.6/ 8.8/ A2/ A4 theo tiêu chuẩn ISO 898-1.
Loại bulong này được làm từ chất liệu inox: inox 201, inox 304, inox 316, inox 316L.

 

 

Những lưu ý trong kí hiệu kích thước đầu vít, bulong

 

Ngoài cách đọc kích thước vít bulong nói trên, việc đọc đúng ký hiệu sẽ giúp bạn xác định và lựa chọn  đúng loại bulong phù hợp với thông số kỹ thuật chính xác. Theo tiêu chuẩn kỹ thuật, căn cứ vào độ bền kéo và độ bền mà bu lông  chịu được mà người ta chia đai ốc  thành các cấp khác nhau. Ở đây, các loại bulong theo hệ inch và các loại bulong theo hệ mét cũng được phân loại theo hai cách phân cấp.

 

 

Lưu ý: 
Các loại bulong theo hệ mét chỉ được đánh dấu là loại 8,8 trở lên và có kích thước từ M6 trở lên. 
Ký hiệu cấp bu lông theo hệ mét - đai ốc  được thể hiện dưới đây: 
+ Cấp  bu lông có dạng: xx. x được thể hiện bằng 2 hoặc 3 chữ số La tinh có dấu chấm ngay trên đầu vít và bulong
 + Tương tự, các ký hiệu khác trong hệ mét có giá trị khác nhau. Số trước dấu chấm biểu thị một giá trị khác cho biết 1/10 độ bền kéo tối thiểu của bu lông (đơn vị kgf / mm2) phần còn lại là 1/10 tỷ số giữa điểm chảy và cường độ nhỏ nhất (tính bằng%: δch / δb) 
Ví dụ: bu lông có ký hiệu 8.8, giới hạn đàn hồi tối thiểu là 80% * 80 = 64 kgf / mm2.= 640 N / mm2, cường độ  kéo tối thiểu là 80 kgf / mm2 = 800 N / mm2.